Học tiếng Trung bắt đầu từ đâu? Một trong những bước đầu tiên và quan trọng nhất chính là nắm vững bộ thủ tiếng Trung. Trong 214 bộ thủ, chỉ cần ghi nhớ 50 bộ thủ thông dụng đã đủ để bạn hiểu và nhớ được phần lớn các chữ Hán phổ biến – đặc biệt hữu ích khi ôn luyện cho kỳ thi HSK.

Bộ Thủ Là Gì? (部首 là gì?)
Bộ thủ là thành phần cơ bản cấu tạo nên chữ Hán. Mỗi bộ có ý nghĩa riêng và đóng vai trò quan trọng trong việc phân loại, đoán nghĩa và học thuộc từ vựng. Việc hiểu rõ bộ thủ sẽ giúp bạn:
Nhớ mặt chữ lâu hơn.
Đoán nghĩa chữ Hán nhanh hơn.
Học từ mới hiệu quả hơn.
Tại Sao Bạn Chỉ Cần Học 50 Bộ Thủ Tiếng Trung?
1. Tối Ưu Hóa Việc Học
50 bộ thủ phổ biến này chiếm hơn 80% các chữ Hán thường gặp trong giao tiếp và trong đề thi HSK. Việc tập trung vào chúng sẽ giúp bạn tiết kiệm công sức mà vẫn đạt hiệu quả cao.
2. Tiết Kiệm Thời Gian
Không cần học thuộc lòng toàn bộ 214 bộ thủ. Việc chọn lọc và học 50 bộ thủ quan trọng giúp bạn học thông minh và nhanh chóng hơn.
3. Hỗ Trợ Ghi Nhớ Từ Vựng
Hiểu được ý nghĩa của bộ thủ giúp bạn nhìn chữ đoán nghĩa, đồng thời hỗ trợ bạn trong quá trình học từ mới.
Danh Sách 50 Bộ Thủ Thông Dụng Trong Tiếng Trung
Dưới đây là bảng tổng hợp 50 bộ thủ thông dụng, kèm theo phiên âm, nghĩa Hán Việt và ví dụ minh họa:
STT | Bộ thủ | Phiên âm | Số nét | Tên Hán Việt | Ý nghĩa | Ví dụ |
1 | 人(亻) | rén | 2 | nhân | Chỉ con người, liên quan đến người | 你 (nǐ) – bạn 他 (tā) – anh ấy |
2 | 刀(刂) | dāo | 2 | đao | Con dao, vũ khí sắc bén | 切 (qiē) – Cắt 剑 (jiàn) – Kiếm |
3 | 力 | lì | 2 | lực | Sức mạnh, khả năng, nỗ lực | 力气 (lìqi) – Sức lự 努力 (nǔlì) – Nỗ lực, chăm chỉ |
4 | 口 | kǒu | 3 | khẩu | Miệng, lời nói, liên quan đến âm thanh, ăn uống | 吃 (chī) – Ăn 嘴 (zuǐ) – Miệng |
5 | 囗 | wéi | 3 | vi | Bao vây, vùng lãnh thổ, phạm vi | 国 (guó) – Quốc gia 园 (yuán) – Vườn |
6 | 土 | tǔ | 3 | thổ | Đất, liên quan đến đất đai, địa lý | 地 (dì) – Đất, mặt đất 城 (chéng) – Thành phố |
7 | 大 | dà | 3 | đại | To lớn, vĩ đại | 大学 (dàxué) – Đại học 太大 (tài dà) – Quá lớn |
8 | 女 | nǚ | 3 | nữ | Nữ giới, phụ nữ | 好 (hǎo) – Tốt 妈 (mā) – Mẹ |
9 | 宀 | mián | 3 | miên | Mái nhà, nơi trú ngụ | 家 (jiā) – Nhà 安 (ān) – An toàn |
10 | 山 | shān | 3 | sơn | Núi non, liên quan tới đá, núi | 山峰 (shānfēng) – Đỉnh núi 岛 (dǎo) – Đảo |
11 | 巾 | jīn | 3 | cân | Cái khăn, liên quan tới dệt may | 帽 (mào) – Mũ 帕 (pà) – Khăn tay |
12 | 广 | guǎng | 3 | nghiễm | Mái nhà, liên quan tới công trình kiến trúc, nhà cửa | 店 (diàn) – Cửa hàng 广场 (guǎngchǎng) – Quảng trường |
13 | 彳 | chì | 3 | xích | Bước chân trái, liên quan đến chuyển động | 行 (xíng) – Đi 往 (wǎng) – Hướng đến |
14 | 心 (忄) | xīn | 4 | tâm | Tâm (Tâm Đứng): Quả tim, Tâm trí, thể hiện tình cảm, thái độ | 思 (sī) – Suy nghĩ 急 (jí) – Gấp gáp |
15 | 手 (扌) | shǒu | 4 | thủ | Tay, hành động liên quan đến tay | 打 (dǎ) – Đánh 拿 (ná) – Cầm, nắm |
16 | 攴 (攵) | pù | 4 | phộc | Đánh khẽ, hành động dùng tay | 做 (zuò) – Làm 收 (shōu) – Thu nhận |
17 | 日 | rì | 4 | nhật | Mặt trời, ngày, thời gian | 明 (míng) – Sáng, rõ ràng 时间 (shíjiān) – Thời gian |
18 | 木 | mù | 4 | mộc | Cây, gỗ | 林 (lín) – Rừng 树 (shù) – Cây |
19 | 水 (氵) | shǔi | 4 | thủy | Nước, chất lỏng | 河 (hé) – Sông 海 (hǎi) – Biển |
20 | 火 (灬) | huǒ | 4 | hỏa | Lửa, nhiệt độ cao | 烧 (shāo) – Đốt cháy 热 (rè) – Nóng |
21 | 牛 | níu | 4 | ngưu | Trâu, liên quan tới động vật tương tự trâu, bò | 牧 (mù) – Chăn nuôi 物 (wù) – Vật, đồ vật |
22 | 犬 (犭) | quǎn | 4 | khuyển | Con chó, nói đến loài chó | 狗 (gǒu) – Chó 狼 (láng) – Sói |
23 | 玉 | yù | 4 | ngọc | Đá quý, ngọc | 珠 (zhū) – Ngọc trai 珍 (zhēn) – Trân quý |
24 | 田 | tián | 5 | điền | Ruộng, đất nông nghiệp | 男 (nán) – Nam giới 番 (fān) – Phiên, lượt |
25 | 疒 | nǐ | 5 | nạch | Bệnh tật, ốm đau | 病 (bìng) – Bệnh 疗 (liáo) – Chữa bệnh |
26 | 目 | mù | 5 | mục | Mắt, thị giác | 眼 (yǎn) – Mắt 看 (kàn) – Nhìn |
27 | 石 | shí | 5 | thạch | Đá, khoáng sản | 矿 (kuàng) – Mỏ khoáng 破 (pò) – Phá vỡ |
28 | 禾 | hé | 5 | hòa | Lúa, cây trồng | 香 (xiāng) – Thơm 稻 (dào) – Lúa |
29 | 竹 | zhú | 6 | trúc | Tre, trúc | 筷 (kuài) – Đũa 笔 (bǐ) – Bút |
30 | 米 | mǐ | 6 | mễ | Gạo, hạt, ngũ cốc | 粉 (fěn) – Bột 糖 (táng) – Đường |
31 | 糸 | mì | 6 | mịch | Sợi tơ, dây | 线 (xiàn) – Dây, tuyến 结 (jié) – Kết nối |
32 | 肉 (月 ) | ròu | 6 | nhục | Thịt, cơ thể | 肚 (dù) – Bụng 脂 (zhī) – Mỡ |
33 | 艸 (艹) | cǎo | 6 (艹 là dạng biến thể trên đầu chữ) | thảo | Cây cỏ, thực vật | 花 (huā) – Hoa 草 (cǎo) – Cỏ |
34 | 虫 | chóng | 6 | trùng | Côn trùng, loài bò sát | 蛇 (shé) – Rắn 蚂蚁 (mǎyǐ) – Kiến |
35 | 衣 (衤) | yī | 6 | y | Quần áo, trang phục | 裤 (kù) – Quần 衬衫 (chènshān) – Áo sơ mi |
36 | 言 | yán | 7 | ngôn | Lời nói, ngôn ngữ | 语 (yǔ) – Ngôn ngữ 话 (huà) – Lời nói |
37 | 貝 | bèi | 7 | bối | Vật báu, tiền tài | 财 (cái) – Tài sản 赚 (zhuàn) – Kiếm tiền |
38 | 足 | zú | 7 | túc | Chân, đầy đủ | 跑 (pǎo) – Chạy 跳 (tiào) – Nhảy |
39 | 車 | chē | 7 | xa | Xe cộ, phương tiện giao thông | 车 (chē) – Xe 火车 (huǒchē) – Tàu hỏa |
40 | 辶 | chuò | 3 | sước | Chuyển động, đi lại | 过 (guò) – Qua 进 (jìn) – Vào |
41 | 邑 (阝) | yì | 7 | ấp | Khu vực, làng xóm, vùng đất | 都 (dōu) – Đều, thủ đô 邦 (bāng) – Bang, quốc gia |
42 | 金 | jīn | 8 | kim | Kim loại, vàng | 钱 (qián) – Tiền 银 (yín) – Bạc |
43 | 門 | mén | 8 | môn | Cửa, cổng | 门 (mén) – Cửa 开门 (kāimén) – Mở cửa |
44 | 阜 (阝) | fù | 8 | phụ | Gò đất, đồi núi | 阴 (yīn) – Âm, bóng râm 陆 (lù) – Lục địa |
45 | 雨 | yǔ | 8 | vũ | Mưa, thời tiết | 雪 (xuě) – Tuyết 雷 (léi) – Sấm |
46 | 頁 | yè | 9 | hiệt | Đầu, trang giấy | 头 (tóu) – Đầu 颜 (yán) – Mặt |
47 | 食 | shí | 9 | thực | Ăn uống, thực phẩm | 饿 (è) – Đói 餐 (cān) – Bữa ăn |
48 | 馬 | mǎ | 10 | mã | Con ngựa, tốc độ | 奔驰 (bēnchí) – Phi nhanh 骑 (qí) – Cưỡi |
49 | 魚 | yú | 11 | ngư | Cá, thủy sản | 鱼 (yú) – Cá 海鲜 (hǎixiān) – Hải sản |
50 | 鳥 | niǎo | 11 | điểu | Chim, loài có cánh | 鸟 (niǎo) – Chim 鹰 (yīng) – Đại bàng |
Mẹo Học 50 Bộ Thủ Hiệu Quả Nhất
✔️ Sử Dụng Flashcards
Tạo flashcards có hình ảnh minh họa và ví dụ thực tế để dễ nhớ và dễ ôn tập mỗi ngày.
✔️ Luyện Viết Thường Xuyên
Viết đi viết lại các bộ thủ là cách tốt nhất để ghi nhớ mặt chữ và cách viết chuẩn.
✔️ Kết Hợp Với Từ Vựng Thực Tế
Khi học từ mới, hãy chú ý đến bộ thủ xuất hiện trong từ đó để hiểu cấu tạo chữ và ý nghĩa sâu hơn.
Kết Luận
Việc học tiếng Trung sẽ đơn giản và hiệu quả hơn rất nhiều khi bạn bắt đầu từ 50 bộ thủ thông dụng nhất. Đây là nền tảng vững chắc để bạn hiểu và ghi nhớ hàng trăm, hàng ngàn chữ Hán trong tương lai. Hãy kiên trì luyện tập mỗi ngày và áp dụng vào thực tế để nâng cao khả năng đọc, viết và làm bài thi HSK một cách dễ dàng.